Tóm tắt công việc

Các công việc cơ bản cần làm để Sử dụng phần mềm IVT Pro.

  1. Quy chuẩn các danh mục

  2. Nhập tồn kho đầu kỳ khi bắt đầu sử dụng Inventory (nếu có)

  3. Các công việc cần làm hàng ngày

  4. Các công việc cần làm cuối kỳ


1. QUY CHUẨN DANH MỤC

a. Đối với danh mục tạo trực tiếp trên phần mềm Inventory:

  • Vào Menu → Danh mục → Tạo mới để thêm nguyên vật liệu, công cụ, bán thành phẩm.

Trường thông tin
Ghi chú

Có thể để trống, phần mềm sẽ tự sinh mã.

Tên

Tên hàng hóa.

Đơn vị tính chính

Nên dùng đơn vị tính có thể đo lường được.

Loại

Chọn loại phù hợp: Nguyên vật liệu, Bán thành phẩm, Thành phẩm, Hàng bán thẳng (VD: bia, nước ngọt).

Nhóm hàng hóa

Phân nhóm tùy ý. (có thể bỏ trống để cập nhật sau)

Theo dõi tồn kho

Áp dụng cho các loại: Nguyên liệu, Bán thành phẩm, Hàng bán thẳng, Loại khác.

b. Đối với danh mục đồng bộ từ phần mềm Fabi:

  • Vào Menu → Danh mục hàng hóa → Tại dòng "Có ... hàng hóa chưa đồng bộ từ POS về" → Chọn "Bấm vào đây để thực hiện đồng bộ".

📌 Lưu ý:

  • Nếu món ăn được tạo trước ở Inventory, sau đó mới tạo trên POS bán hàng, cần đặt mã, tên, đơn vị tính giống hệt nhau giữa hai phần mềm để đảm bảo đồng bộ chính xác.


2. NHẬP TỒN KHO ĐẦU KỲ

Vào Menu → Cài đặt → Tạo mới và điền đầy đủ các thông tin cơ bản sau:

Trường thông tin
Mô tả

Kho

Kho cần khai báo tồn đầu.

Hàng hóa

Chọn mặt hàng có tồn.

Số lượng

Số lượng tương ứng với đơn vị tính.

Đơn vị tính

Đơn vị tính cần khai báo tồn đầu.

Đơn giá

Giá trị hàng hóa tồn kho.


3. CÁC CÔNG VIỆC HÀNG NGÀY

a. Nhập đầu vào

  • Nhập mua, nhập kho, kiểm tra báo cáo, thanh toán công nợ với nhà cung cấp.

Báo cáo liên quan:

  • A05 - Chi tiết nhập

  • A06 – Báo cáo Xuất nhập tồn

  • E03 – Báo cáo công nợ nhà cung cấp

b. Kiểm tra dữ liệu bán hàng từ POS

Vào Menu → Xuất kho → Xuất bán POS:

  • Tab "Đồng bộ": Tự động ghi nhận số lượng món bán và lượng nguyên vật liệu tiêu hao dựa theo công thức chế biến.

  • Tab "Chưa đồng bộ": Có thể do:

    • Cửa hàng hết hạn bản quyền.

    • Món ăn chưa có công thức chế biến.

    • Mã hàng chưa được đồng bộ từ POS vào danh mục IVT.

Báo cáo liên quan:

  • A06 – Báo cáo Xuất nhập tồn

  • A02 – Báo cáo Tổng hợp xuất

  • A03 – Báo cáo Chi tiết xuất

c. Xuất kho khác

Nghiệp vụ
Áp dụng trong trường hợp

Xuất bán hàng

Bán lẻ không qua POS.

Xuất trả NCC

Trả lại hàng lỗi, dư, sai quy cách.

Xuất hủy

Hủy nguyên vật liệu/hàng hóa hết hạn, hư hỏng.

Xuất khác

Xuất dùng nội bộ, nhân viên ăn, test món,...

Báo cáo liên quan:

  • A06 – Báo cáo Xuất nhập tồn

  • A02 – Báo cáo Tổng hợp xuất

  • A03 – Báo cáo Chi tiết xuất

d. Quy trình sản xuất bán thành phẩm (Xuất – Nhập chế biến) / Quy trình sơ chế (Xuất – Nhập sơ chế)

Quy trình chế biến bán thành phẩmQuy trình sơ chế

4. CÔNG VIỆC CUỐI KỲ

a. Kiểm kê và nhập tồn kho thực tế

  • Thực hiện kiểm kê cuối kỳ để xác nhận tồn kho thực tế so với hệ thống.

b. Tính giá vốn

  • Thực hiện vào cuối tháng để các phiếu xuất kho có giá trị đúng.

  • Chọn Kho, Tháng cần tính -> Thực hiện.

Báo cáo liên quan:

  • A06 – Báo cáo Xuất nhập tồn

  • A07 - Tồn kho thực tế

Last updated

Was this helpful?